Bất đẳng thức Bunhiakovski dạng 1
Phát biểu: Cho 2 bộ số thực $a_1, a_2,...,a_n$ và $b_1, b_2, ..., b_n$, khi đó
$$\left( a_1.b_1+a_2.b_2 + ... + a_n.b_n\right)^{2}\leq \left(a_1 + a_2 + ... + a_n \right)^{2}. \left( b_1 + b_2 + ... + b_n \right)^{2}$$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $ \dfrac{a_1}{b_1} = \dfrac{a_2}{b_2} =...= \dfrac{a_n}{b_n}$
Trong chương trình phổ thông chúng ta thường gặp bất đẳng thức này với $ n=3$ hoặc $n=2$, cụ thể là
$$\left( a_1.b_1+a_2.b_2 + a_3.b_3\right)^{2}\leq \left(a_1 + a_2 + a_3 \right)^{2}. \left( b_1 + b_2 + b_3 \right)^{2}$$,
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $ \dfrac{a_1}{b_1} = \dfrac{a_2}{b_2} = \dfrac{a_3}{b_3}$
hoặc
$$!\left( a_1.b_1+a_2.b_2 \right)^{2}\leq \left(a_1 + a_2 \right)^{2}. \left( b_1 + b_2\right)^{2}$$,
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $ \dfrac{a_1}{b_1} = \dfrac{a_2}{b_2}$
Ví dụ 1.
Cho 3 số thực $a,b,c$, chứng minh rằng $ab+bc+ca \leq (a+b+c)^{2}$.
Lời giảiÁp dụng bất đẳng thức Bunhiakovsky với $n=3$ ta có
$$\begin{array}{l c l}
& (ab+bc+ca)^{2} & \leq (a+b+c)^{2}.(b+c+a)^{2}\\
\Leftrightarrow & (ab+bc+ca)^{2} & \leq (a+b+c)^{4}\\
\Leftrightarrow & |ab+bc+ca| & \leq (a+b+c)^{2}\\
\Rightarrow & ab+bc+ca & \leq |ab+bc+ca| \leq (a+b+c)^{2}
\end{array}$$
Đẳng thức xảy ra khi $\dfrac{a}{b}= \dfrac{b}{c}= \dfrac{c}{a} \Leftrightarrow a=b=c$
Tags: Bunhiakovsky
Share your views...
0 Respones to "Bất đẳng thức Bunhiakovski dạng 1"
Đăng nhận xét
Khi đăng nhận xét, bạn vui lòng viết Tiếng Việt có dấu và nhận xét đó phải liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.